Microsoft office là bộ phần mềm văn phòng được đánh giá là thành công nhất và tồn tại lâu đời nhất trong các sản phẩm mà hãng Microsoft trình làng. Trong đó Microsoft office Word được người dùng thường xuyên sử dụng. Ứng dụng đọc, soạn thảo văn bản file Word, Phông chữ và cỡ chữ chuẩn khi soạn thảo văn bản, Một số quy tắc cơ bản của soạn thảo văn bản, Cách bỏ gạch chân màu xanh đỏ khi soạn thảo Word, các mẫu soạn thảo văn bản, giáo trình soạn thảo văn bản, soạn thảo văn bản hành chính, mẫu soạn thảo văn bản hành chính, quy trình soạn thảo văn bản hành chính
Trước tiên đề soạn thảo tiếng Việt với Microsoft office Word các bạn cần cài đặt:
Tin học văn phòng ra đời giúp cho việc điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính trở nên đơn giản hơn. Và việc sử dụng phím tắt trên word đã góp phần cho công việc trở nên thuận lợi hơn. Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản: Phím Tắt Chức năng Ctrl + N tạo mới một tài liệu Ctrl + O mở tài liệu Ctrl + S Lưu tài liệu Ctrl + C sao chép văn bản Ctrl + X cắt nội dung đang chọn Ctrl + V dán văn bản Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm Ctrl + H bật hộp thoại thay thế Ctrl + P bật hộp thoại in ấn Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thựchiện lệnh cuối cùng Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng: Phím tắt Chức năng Shift + –> chọn một ký tự phía sau Shift + <– chọn một ký tự phía trước Ctrl + Shift + –> chọn một từ phía sau Ctrl + Shift + <– chọn một từ phía trước Shift + ¬ chọn một hàng phía trên Shift + ¯ chọn một hàng phía dưới Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng Xóa văn bản hoặc các đối tượng. Backspace (¬) xóa một ký tự phía trước. Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn. Ctrl + Backspace (¬) xóa một từ phía trước. Ctrl + Delete xóa một từ phía sau. Di chuyển Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự Ctrl + Home Về đầu văn bản Ctrl + End về vị trí cuối cùng trong văn bản Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản. Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản Định dạng Ctrl + B Định dạng in đậm Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl + I Định dạng in nghiêng. Ctrl + U Định dạng gạch chân. Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản Sao chép định dạng Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép. Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn. Menu & Toolbars. Phím tắt Chức năng
Alt, F10 Kích hoạt menu lệnh
Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ.
Tab, Shift + Tab chọn nút tiếp theo hoặc nút trước đó trên menu hoặc toolbars.
Enter thực hiện lệnh đang chọn trên menu hoặc toolbar.
Shift + F10 hiển thị menu ngữ cảnh của đối tượng đang chọn.
Alt + Spacebar hiển thị menu hệ thống của của sổ.
Home, End chọn lệnh đầu tiên, hoặc cuối cùng trong menu con. Trong hộp thoại: Phím tắt Chức năng
Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại
Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội dung của danh sách sổ Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới.
Ctrl + Shift + =: Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + =: Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O. Làm việc với bảng biểu: Phím tắt Chức năng
Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng
Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng
Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên một dòng
Mũi tên xuống xuống dưới một dòng
============================================
Bài viết này cho thấy tất cả các phím tắt bàn phím cho Microsoft Word 2016. Các phím tắt trong bài viết này là bố trí bàn phím Hoa Kỳ. Phím cho bố trí khác có thể không tương ứng chính xác với các phím trên một bàn phím Hoa Kỳ. Ghi chú Nếu một phím tắt yêu cầu hai hoặc nhiều phím cùng một lúc, các phím được ngăn cách bởi một dấu cộng (+). Nếu bạn cần phải bấm một phím ngay lập tức sau khi khác, các phím được phân cách bằng dấu phẩy (,).
Trong bài viết này
Thường xuyên sử dụng phím tắt
Điều hướng các ribbon với phím truy cập
Thay đổi tiêu điểm bàn phím mà không sử dụng chuột.
Tài liệu tham khảo các lối tắt bàn phím cho Microsoft Word
Tham chiếu phím chức năng
Thường xuyên sử dụng phím tắt
Bảng này cho thấy hầu hết thường sử dụng phím tắt trong Microsoft Word.
Để thực hiện điều này
Nhấn
Đi đến “Cho tôi biết những gì bạn muốn làm”
ALT+Q
Mở
CTRL+O
Lưu
CTRL+S
Đóng
CTRL+W
Cắt
CTRL+X
Sao chép
CTRL+C
Dán
CTRL+V
Chọn tất cả
CTRL+A
Đậm
CTRL+B
Nghiêng
CTRL+I
Gạch chân
CTRL+U
Thu phóng
ALT + W, Q, sau đó tab trong hộp thoại Zoom giá trị bạn muốn.
Giảm cỡ phông xuống 1 điểm.
CTRL+[
Tăng cỡ phông lên 1 điểm.
CTRL+]
Văn bản căn giữa.
CTRL+E
Văn bản căn trái.
CTRL+L
Hủy bỏ
Phím Esc
Hoàn tác
CTRL+Z
Chọn chèn tab trên băng
ALT+N
Chọn trang chủ tab trên băng
Alt+H
Điều hướng các ribbon với phím truy cập
Phím truy cập là phím tắt đặc biệt cho phép bạn nhanh chóng sử dụng một lệnh trên băng bằng cách nhấn một vài phím, bất kể bạn đang ở đâu trong chương trình. Mỗi lệnh trong Word có thể được truy cập bằng cách sử dụng khóa truy cập. Bạn có thể nhận được hầu hết các lệnh bằng cách sử dụng tổ hợp phím 2-5.
Sử dụng các phím truy cập khi bạn có thể thấy các KeyTips
Sử dụng các phím truy cập:
Nhấn ALT.
Bấm chữ Hiển thị trong hình vuông KeyTip xuất hiện trong lệnh băng bạn muốn sử dụng.
Tùy thuộc vào bức thư mà bạn báo chí, bạn có thể hiển thị thêm KeyTips. Ví dụ, nếu bạn nhấn ALT + F, văn phòng hậu trường bắt đầu vào trang thông tin đó có một bộ khác nhau của KeyTips. Nếu bạn sau đó nhấn ALT một lần nữa, KeyTips cho điều hướng trên Trang này sẽ xuất hiện.
Sử dụng các phím truy cập với chỉ bàn phím
Để sử dụng khóa truy cập:
Sử dụng bảng sau để chọn tab ribbon bạn muốn mở.
Để thực hiện điều này
Bấm đây
Mở trang trình đơn tập tin .
ALT+F
Mở tab thiết kế .
Alt+G
Mở tab trang chủ .
Alt+H
Mở thư tab.
ALT+M
Mở tab chèn .
ALT+N
Mở giao diện tab.
ALT+P
Mở “Tell me” hộp trên băng để nhập cụm từ tìm kiếm cho nội dung Trợ giúp.
ALT+Q
Mở Review tab.
ALT+R
Mở tab tài liệu tham khảo .
ALT+S
Mở View tab
ALT+W
Nhấn xuống mũi tên để di chuyển vào các ribbon tab mà bạn đã chọn, và sau đó sử dụng phím mũi tên để di chuyển đến lệnh bạn muốn.
Nhấn phím cách hoặc ENTER để kích hoạt lệnh.
Thay đổi tiêu điểm bàn phím mà không sử dụng chuột.
Bảng sau liệt kê một số cách để di chuyển tiêu điểm bàn phím mà không cần sử dụng chuột.
Di chuyển xung quanh trong một tài liệu bằng cách sử dụng bàn phím
Để di chuyển
Nhấn
Sang trái một ký tự
MŨI TÊN TRÁI
Sang phải một ký tự
MŨI TÊN PHẢI
Sang trái một từ
CTRL+MŨI TÊN TRÁI
Sang phải một từ
CTRL+MŨI TÊN PHẢI
Lên trên một đoạn văn bản
CTRL+MŨI TÊN LÊN
Xuống dưới một đoạn văn bản
CTRL+MŨI TÊN XUỐNG
Sang trái một ô (trong bảng)
SHIFT+TAB
Sang phải một ô (trong bảng)
TAB
Lên trên một dòng
MŨI TÊN LÊN
Xuống dưới một dòng
MŨI TÊN XUỐNG
Đến cuối dòng
END
Đến đầu dòng
HOME
Đến trên cùng của cửa sổ.
ALT+CTRL+PAGE UP
Đến cuối cùng của cửa sổ.
ALT+CTRL+PAGE DOWN
Lên trên một màn hình (cuộn)
PAGE UP
Xuống dưới một màm hình (cuộn)
PAGE DOWN
Đến đầu trang kế tiếp
CTRL+PAGE DOWN
Đến đầu trang trước đó
CTRL+PAGE UP
Đến cuối tài liệu
CTRL+END
Đến đầu tài liệu
CTRL+HOME
Đến lần chỉnh sửa trước đó
SHIFT+F5
After opening a document, to the location you were working in when the document was last closed
SHIFT+F5
Chèn hoặc đánh dấu bảng nội dung, chú thích, và trích dẫn
Để thực hiện điều này
Nhấn
Đánh dấu một mục trong mục lục.
ALT+SHIFT+O
Đánh dấu một mục trong mục lục phân quyền (trích dẫn).
ALT+SHIFT+I
Đánh dấu một mục chỉ mục.
ALT+SHIFT+X
Chèn cước chú.
ALT+CTRL+F
Chèn chú thích cuối.
ALT+CTRL+D
Đi đến các cước chú tiếp theo (trong Word 2016).
ALT + SHIFT + >
Đi đến các cước chú trước đó (trong Word 2016).
ALT + SHIFT + <
Đi đến “Cho tôi biết những gì bạn muốn làm” và tra cứu thông minh (ở Word 2016).
ALT+Q
Làm việc với các tài liệu trong quan điểm khác nhau
Từ cung cấp một số quan điểm khác nhau của một tài liệu. Mỗi lần xem làm cho nó dễ dàng hơn để làm công việc nhất định. Ví dụ: chế độ đọc cho phép bạn để trình bày hai trang tài liệu bên cạnh, và sử dụng một chuyển hướng mũi tên để di chuyển đến trang tiếp theo /
Chuyển sang một góc nhìn khác của tài liệu
Để thực hiện điều này
Nhấn
Chuyển sang chế độ xem đọc
ALT + W, F
Chuyển sang dạng xem Bố trí In.
ALT+CTRL+P
Chuyển sang dạng xem Dàn bài.
ALT+CTRL+O
Chuyển sang dạng xem Bản thảo.
ALT+CTRL+N
Làm việc với các đề mục trong chế độ xem phác thảo
Mỗi tài liệu có một ngôn ngữ mặc định, thường là cùng một ngôn ngữ mặc định là hệ điều hành máy tính của bạn. Nhưng nếu tài liệu của bạn cũng chứa từ hoặc cụm từ trong ngôn ngữ khác, nó là một ý tưởng tốt để cài ngôn ngữ hiệu đinh cho những từ đó. Điều này không chỉ làm cho nó có thể kiểm tra chính tả và ngữ pháp cho những cụm từ, nó làm cho nó có thể cho các công nghệ trôï giuùp như đọc màn hình để xử lý chúng.
Để thực hiện điều này
Nhấn
Mở hộp thoại Thiết lập ngôn ngữ hiệu đinh
ALT + R, U, L
Xem xét danh sách cách ngôn ngữ
MŨI TÊN XUỐNG
Thiết lập mặc định ngôn ngữ
ALT + R, L
Bật cách nhập đông á biên tập
Để thực hiện điều này
Nhấn
Bật hoặc tắt Trình soạn Phương pháp Nhập liệu (IME) Tiếng Nhật trên bàn phím 101.
ALT+~
Bật Triều tiên đầu vào phương pháp biên tập viên (IME) 101 bàn phím
ALT Phải
Bật Trung Quốc đầu vào phương pháp biên tập viên (IME) 101 bàn phím
Lamvt - Tên đầy đủ là Vũ Thành Lâm năm sinh 197x tại xã Đại Đồng - huyện Thạch Thất - Hà Tây quê lụa
Yêu Joomla, thích WordPress và đam mê SEO từng là GMOD của cộng đồng Joomla Việt, Admin của Thế giới SEO, thành viên tích cực trong Group WordPress Hà Nội Liên hệ: Lamvt hoặc ĐT: 039981 Năm Hai Ba Hai