Đặt Tên Cho Con theo Ngũ hành trọn đời sung túc

Tôn Nữ Kiều Anh Thủ thuật 2248 Views

5/5 - (1 bình chọn)

Có tới 1001 Cách Đặt Tên cho Con đem lại may mắn, sức khỏe, trí tuệ, tài vận tốt lành. Bên cạnh những phương pháp đặt tên sáng tạo, độc đáo kèm bộ sưu tập gợi ý tên hay thì quá trình đi tìm tên đẹp cho con cưng cũng phải đảm bảo tuân theo những quy luật nhất định của cuộc sống. Điển hình là luật phong thủy ngũ hành. Cùng tìm hiểu cách Đặt Tên cho con theo Ngũ Hành đảm bảo đem đến cho con trọn đời bình an, ấm no sung túc, tiền đồ xán lạn, thành công rực rỡ. Nhất định bạn đừng bỏ lỡ nhé.

Hướng dẫn Đặt Tên Cho Con theo Ngũ hành đúng chuẩn nhất 2019

Bậc làm bố mẹ luôn mong muốn đem đến những gì tốt đẹp nhất cho con yêu. Không chỉ những yếu tố vật chất như: áo quần, bỉm sữa, còn có không ít phụ huynh vạch sẵn lộ trình tương lai. Thậm chí là chuẩn bị cả ngân sách đủ để lo cho con sung túc đến tuổi trưởng thành. Bên cạnh đó, các yếu tố tinh thần như tình yêu thương của bố, mẹ, ông, bà, cô, dì, chú, bác,…cũng không thể xem nhẹ. Minh chứng đơn cử điển hình về tình yêu thương của gia đình dành cho thiên thần nhỏ sắp chào đời, đôi khi chỉ đơn giản là thông qua tên gọi nhưng có ý nghĩa rất quan trọng.

Tên gọi sẽ đi theo con đến suốt cuộc đời. Một cái tên hay có thể giúp con tự tin, mạnh dạn giao tiếp với mọi người và dễ dàng đạt được thành công trong cuộc sống. Vậy, như thế nào là một cái tên hay? Tại sao lại nói Đặt tên cho con theo ngũ hành lại đem đến may mắn, có khả năng “hoán vận đổi số”?. Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Tìm hiểu Ý nghĩa việc Đặt tên cho con theo phong thủy ngũ hành

Xem thêm: Ý nghĩa việc Đặt Tên Cho Con 2019 bố mẹ cần quan tâm

Nguồn gốc cách Đặt Tên Cho Con theo Ngũ Hành 

Ngũ hành bao gồm 5 hành: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ, tác động qua lại với nhau theo luật tương sinh, tương khắc. Chúng có thể ảnh hưởng trực tiếp tới vận mệnh của mỗi người chứ không chỉ riêng gì ở tên gọi. Để trả lời cho câu hỏi cách đặt tên này có từ bao giờ, thì chắc chắn sẽ không một ai có thể trả lời chính xác. Vì từ khi có ngũ hành, con người đã nghĩ đến việc áp dụng vào sự vật, hiện tượng, chủ thể trong đời sống.

Nhiều người cho rằng, cách đặt tên cho con theo Ngũ Hành đã xuất hiện từ thời Tần Hán ở Trung Quốc. Khi ấy, người ta sẽ đặt tên con dựa theo can chi, kết hợp thuyết Ngũ hành làm cơ sở để đặt tên cho con.

Sang đến đời nhà Chu, người ta phối hợp thiên can với ngũ hành. Từ đó, mỗi em bé khi được sinh ra sẽ được đặt tên và tự. Tên tự được đặt ra để kiêng húy với tên chính, nhưng giữa hai tên ấy có sự liên kết qua lại với nhau. Giống như ở nước ta ngày nay, mỗi gia đình đều thường có thói quen đặt tên gọi ở nhà và tên chính trong giấy khai sinh. Cả hai tên đều mang ý nghĩa nhất định và ít nhiều tác động đến vận mệnh của bé.

Nguyên tắc Đặt Tên Cho Con theo Ngũ Hành 

Vì sao nên Đặt Tên Cho Con hợp phong thủy?

Chẳng phải vô cớ mà người ta muốn Đặt Tên Cho Con theo ngũ hành. Thiết nghĩ, với vai trò làm nền tảng cho thuật phong thủy, ngũ hành có khả năng đem lại may mắn, sự tốt lành và thuận lợi trong công việc và cuộc sống. Nếu bạn đặt tên “kháng cự” lại với vận mệnh đã được thiên ý tạo sẵn, chắc chắn cuộc đời sau này có thể sẽ gặp nhiều trắc trở, vận hạn và không được suôn sẻ trong mọi chuyện.

Bài viết liên quan: Đặt Tên Cho Con sinh năm Kỷ Hợi 2019 gặp may mắn

Chính vì thế, nhất định không thể xem nhẹ 4 nguyên tắc sau đây:

Phải cân bằng âm dương ngũ hành 

Đây là yếu tố căn bản bắt buộc phải đảm bảo khi Đặt tên cho con. Xét trong ngôn ngữ tiếng Việt. Các tiếng đều thuộc một trong hai dạng: thanh bằng hoặc thanh trắc.

+ Thanh bằng: huyền, không dấu – biểu thị tính Âm (-)

+ Thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng – biểu thị tính Dương (+)

Tên con phải đảm bảo cân đối về mặt ngữ âm lẫn ngữ nghĩa. Một tên gọi chỉ toàn thanh bằng hoặc toàn thanh trắc, sẽ làm cho tên khi phát âm trở nên nặng nề, bí bách, tù túng.

Ví dụ: Trần Đình Tùng.

* Nhận xét: Đây là tên dành cho bé trai, được đặt toàn là thanh bằng, mang tính Âm. Khi phát âm phải xuống giọng 3 lần liên tiếp tạo cảm giác nặng nề, làm cho âm thanh bị tối, thể hiện sự buồn bã.

=> Có thể sửa lại thành: Trần Văn Tùng, Trần Trí Tùng, Trần Lê Anh Tùng,…

Do đó, chỉ cần để ý đảm bảo độ cân đối giữa vần trắc và vần bằng mà bạn có thể nghĩ ra hàng trăm cách đặt tên con hài hòa rất thú vị, lại mang ý nghĩa tốt đẹp.

Đọc thêm: Đặt Tên Cho Con tuổi Canh Tý 2020 hợp Tử vi

Bổ khuyết cho tứ trụ 

Giải thích thuật ngữ

+ Thuật ngữ tứ trụ bao gồm: giờ sinh, tháng sinh và năm sinh của bé yêu. Mỗi trụ gồm: 1 thiên can và 1 địa chi. Tứ trụ (tức 4 trụ) sẽ có 4 thiên can và 4 địa chi. Chính vì thế mà người ta còn gọi là Bát tự.

+ Thiên can chính là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Trong đó có một nửa là can dương và một nửa là can âm.

  • Năm can dương gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
  • Năm can âm gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
  • Nghĩa của 10 thiên can trong phong thủy: diễn tả quy luật tuần hoàn có sinh có diệt trong trời đất. Mô phỏng sự vật, hiện tượng từ lúc đâm chồi, nảy lộc cho tới khi sinh sôi trưởng thành và lại tiếp tục phát triển sự sống mới.
  1. Giáp: Cây cỏ bắt đầu thoát ra khỏi lớp vỏ để đâm chồi nảy lộc
  2. Ất: thoát ra khỏi mặt đất nhưng chưa có lá
  3. Bính: vạn vật vụt lớn rất nhanh
  4. Đinh: vạn vật đâm chồi nảy lộc
  5. Mậu: vạn vật tốt tươi
  6. Kỷ: vạn vật trưởng thành
  7. Canh: hình thành quả
  8. Tân: quả nở rộ
  9. Nhâm: quả đã chín, sinh mệnh bắt đầu được nuôi đưỡng, chăm chút
  10. Quý: Trải qua thời kỳ nhất định, vạn vật lại nảy nở, sinh mệnh mới được hình thành.

+ Địa chi được chia làm 12 chi khác nhau: Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi người được sinh ra vào năm nào thì ứng với bổn mạng thuộc địa chi con giáp đó. Ví dụ: bạn sinh năm Giáp Tuất thì Thiên Can của bạn là Giáp, địa chi là Tuất.

Địa chi cũng được chia thành chi Dương, chi Âm:

  • Dương chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
  • Dương âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi

Giống với Thiên can, địa chi cũng thuận theo thứ tự diễn giải quá trình ươm mầm, phồn thịnh và suy vong của sự vật, hiện tượng. Quy luật này mãi tiếp nối liên tiếp.

  1. Tý: vạn vật nảy mầm
  2. Sửu: mầm non lớn lên, đâm chồi nảy lộc
  3. Dần: bắt đầu sinh trưởng
  4. Mão: cành lá phát triển tốt tươi
  5. Thìn: vạn vật phát triển xanh tốt
  6. Tỵ: vạn vật vươn cao lớn mạnh
  7. Ngọ: phát triển cường tráng
  8. Mùi: vạn vật bắt đầu có hương vị
  9. Thân: đã đến lúc trưởng thành
  10. Dậu: muôn vật già đi
  11. Tuất: vạn vật lụi tàn
  12. Hợi: giữ gìn và tiếp tục nảy nở sinh sôi
Sự bổ khuyết

Từ những luận giải chi tiết trên, can chi trong phong thủy sẽ đại diện cho các hành sau:

+ Giáp, Ất, Dần, Mão thuộc hành Mộc

+ Bính, Đinh, Tị, Ngọ thuộc hành Hỏa

+ Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ

+ Canh, Tân, Thân, Dậu thuộc hành Kim

+ Nhâm, Quý, Hợi, Tý thuộc hành Thủy

Nếu bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ sẽ là tốt nhất. Nếu thiếu hành nào thì cần Đặt Tên Cho Con có hành đó để bổ sung. Có thể dùng tên đệm để bổ khuyết cho hành bị yếu để đảm bảo tên con tốt về mặt phong thủy.

Quy luật Ngũ hành tương sinh 

Không cần phải là “dân ngành” về lĩnh vực phong thủy thì chắc chắn, ai cũng biết rằng nếu tên con hợp ngũ hành tương sinh sẽ có tác dụng tốt như thế nào đúng không? Đây là quy tắc quan trọng nhất, quyết định cái tên ấy có Đặt tên con theo ngũ hành hay không.

Bố mẹ cần căn cứ vào năm sinh, giờ sinh, tháng sinh, cung mệnh của trẻ và đặt những tên thuộc cung tương sinh (như sơ đồ). Tránh những tên xung khắc.

Quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc

Top 100 gợi ý Đặt Tên Cho Con theo ngũ hành đảm bảo cuộc sống viên mãn 

Đặt tên cho con theo ngũ hành mệnh Kim 

Nếu con yêu của bạn thuộc mệnh Kim, bố mẹ nên đặt những tên thuộc cung tương hợp như: Kim, Thổ, tránh mệnh Hỏa là tương khắc, không tốt cho bé.

+ Tên hay cho bé gái: Kim Anh, Kiều Anh, Ngân Anh, Trâm Anh, Tuệ Anh, Bảo Châu, Ngọc Châu, Trân Châu, Kim Cương, Tâm Đoan, Ngân Khánh, Ngọc Hân, Minh Nguyệt, Khánh Ngân, Tố Tâm, Ngọc Trâm, Bảo Trâm, Phương Trinh, Ngọc Trinh, Cẩm Vân, Cát Phượng.

+ Tên hay cho bé trai: Đức Anh, Khắc Cường, An Bình, Hải Dương, Đại Dương, Tuấn Du, Minh Đức, Gia Hưng, Quang Hải, Quang Khải, Khôi Nguyên, Trung Nguyên, Minh Nhật, Hải Nam, Minh Vương, Quốc Vương, Tùng Sơn, Thanh Sơn, Anh Quân.

Tham khảo thêm:

Đặt tên cho con theo ngũ hành mệnh Mộc 

Xét trong ngũ hành tương sinh thì Thủy sinh Mộc, Mộc khắc Kim. Do đó, nên đặt tên cho con thuộc hành Thủy, Mộc, tránh hành Kim.

Đặt tên cho con gái mệnh Mộc đẹp, ý nghĩa

+ Tên hay cho bé gái: Bảo An, Trúc Anh, Mỹ Anh, Mai Anh, Minh Anh, Bảo An, Thảo Anh, Quỳnh Chi, Thùy Chi, Hương Giang, Quỳnh Hương, Diệu Linh, Khánh Linh, Quỳnh Nga, An Nhiên, Mộc Miên, Thảo Nguyên, Phương Oanh, Kiều Oanh, Hà Phương, Thu Thủy, Thanh Thủy, Phương Thúy, Hạ Vy, Tú Vy, Phương Trang,…

+ Tên hay cho bé trai: Tuấn Anh, Việt Anh, Bảo Bình, Quốc Cường, Hoàng Bách, Thành Đạt, Trọng Hiếu, Trung Kiên, Mạnh Hùng, Minh Khôi, Đăng Khôi, Bảo Long, Bảo Minh, Hoàng Minh, Mạnh Tuấn, Quốc Tuấn, Quốc Trung, Đức Phong, Tuấn Phong, Nhật Quang, Đức Thịnh,…

Đặt tên cho con theo ngũ hành mệnh Thủy 

Tương sinh: Kim sinh Thủy. Tương khắc: Thổ khắc Thủy. Đặt tên cho con theo ngũ hành ưu tiên tương sinh.

+ Tên hay cho bé gái: Khánh An, Hạ An, Băng Di, Hà Giang, Thúy Giang, Thu Hà, Mai Hoa, Nhật Lệ, Cẩm Lệ, Ngân Khánh, Hồng Nhung, Bích Nhung, Tuyết Nhung, Thanh Nga, Hà Thu, Thu Thủy, Thanh Thủy, Cát Tiên, Thủy Tiên, Phương Uyên,…

+ Tên hay cho bé trai: Việt Cường, Hữu Đồng, Thanh Hưng, Minh Hợp, Song Luân, Mạnh Tiến, Văn Toàn, Quang Toàn, Hữu Quyết, Mạnh Quyết, Đức Thắng, Đình Trọng, Anh Vũ, Hoài Vũ,..

Đặt tên cho con theo ngũ hành mệnh Hỏa 

Những bé mang mệnh Hỏa nên đặt tên thuộc hành Mộc, Hỏa, tránh hành Thủy.

+ Tên hay cho bé gái: Ngọc Ánh, Minh Anh, Ngọc Cầm, Tú Cẩm, Thùy Dung, Mỹ Dung, Ngọc Duyên, Trang Đài, Linh Đan, Khánh Đan, Nhật Hạ, Thu Hồng, Thu Hiền, Phương Huyền, Mỹ Linh, Ngọc Linh, Khánh Ly, Ly Ly, Phương Ly, Mai Thu, Hoài Thương,…

+ Tên hay cho bé trai: Hải Đăng, Đức Bình, Quang Đăng, Quốc Hiệp, Ngọc Hiệp, Gia Huân, Mạnh Hùng, Ngọc Huy, Trọng Hùng, Thanh Lâm, Hải Lâm, Bảo Lâm, Thế Lưu, Hải Minh, Quang Nhật, Hồng Quang, Đình Sáng, Văn Thái, Quốc Thái, Thế Vĩ,…

Gợi ý Đặt tên cho con trai hợp ngũ hành

Đặt tên cho con theo ngũ hành mệnh Thổ 

Mệnh Thổ tương sinh với Hỏa, tương khắc với Mộc. Do đó, nên đặt tên con thuộc hành Thổ, Hỏa, tránh Mộc.

+ Tên hay cho bé gái: Minh Cát, Nguyệt Cát, Đài Cát, Ngân Kim, Bạch Kim, Lan Khuê, Ngọc Khuê, Ngọc Ngân, Thanh Ngân, Bảo Ngọc, Minh Ngọc, Phương Ngọc, Nhật Hạ, Minh Hồng, Thúy Hồng,…

+ Tên hay cho bé trai: Gia Bảo, Bảo Bảo, Quốc Bảo, Văn Bảo, Minh Châu, Ngọc Châu, Hoàng Sơn, Thái Sơn, Trung Kiên, Hoàng Kiên, Tuấn Kiệt, Hồng Đăng, Quang Đăng, Minh Nhật, Hữu Thắng, Quang Thắng, Bá Thông, Đình Thành, Duy Thành,…

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ giúp bạn Đặt Tên Cho Con theo ngũ hành hợp phong thủy, đem lại vận may cho bé yêu. Ý nghĩa của việc đặt tên cho con rất quan trọng. Do đó, một cái tên hay hợp quy luật cuộc sống sẽ tạo tiền đề giúp con có cuộc sống ấm êm, no đủ, an lành và sung túc sau này. Hy vọng những thông tin bài viết đem đến cho bạn là hữu ích. Các bậc cha mẹ có thể cân nhắc và lựa chọn một trong những cái tên gợi ý trên để đặt cho con theo đúng hành bản mệnh của bé. Chúc các bạn luôn gặp nhiều niềm vui và hạnh phúc.
Đừng quên Vote 5 sao cho bài viết này và theo dõi những bài viết mới nhất được cập nhật liên tục tại: gotiengviet.com.vn nhé!.

 

HostvnDownload Unikey Xem thêm: Download tải WinRAR 5.31 mới nhất 2016 Full Crack Windows XP/7/8/10, Download tải WinZIP 20 phần mềm tốt nhất cho nén file 2016, Dạy Học mat xa, dạy massage body, Mi Katun