Dựa trên các yếu tố và kỹ năng, học tiếng Nhật được phân thành 4 phân cấp gồm: Cơ bản, Sơ cấp (N4,5), Trung cấp (N3) và Cao cấp (N1,N2). Học tiếng Nhật, phổ biến nhất chính là các cấp độ Kyu, bạn vẫn hay thấy nó dưới dạng: N1, N2, N3, N4, N5. Trong bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ các phân cấp và các cấp độ cơ bản để bước vào làm quen với học tiếng Nhật.
Xem thêm: Cơ sở nền tảng giúp bạn giỏi tiếng Nhật: Từ vựng – Ngữ Pháp – Chữ Hán
Trình độ cơ bản tiếng Nhật
Phân cấp cơ bản là tìm hiểu cơ bản về tiếng Nhật. Trong phân cấp này bạn sẽ làm quen tổng quan về tiếng Nhật, làm quen với âm điệu tiếng Nhật, quy tắc phát âm cơ bản và hệ thống chữ viết của tiếng Nhật là Hiragana, Katakana, Kanji và Romaji.
Hệ thống chữ viết của Nhật Bản gồm:
- Hiragana: là bộ chữ cái mềm, thể hiện các từ thuần Nhật. Đây là bộ chữ được dùng nhiều nhất. Bao gồm 46 chữ cái, là đơn vị cấu tạo nên các từ thuần Nhật hoặc thường đóng vai trò là các trợ từ trong câu. Đây là bảng chữ cái được giới thiệu trong hầu hết các giáo trình dạy tiếng Nhật cơ bản. Học đúng và phát âm chuẩn bảng chữ cái Hiragana sẽ là cơ sở quan trọng cho việc học Katakana vì bảng Katakana có cách đọc giống hệt Hiragana, chỉ khác cơ bản về cách viết.
- Katakana: chủ yếu dùng cho các từ ngữ vay mượn từ ngôn ngữ khác, là bảng chữ cứng bao gồm 45 chữ cái, có cách phát âm cơ bản giống Hiragana. Gọi là chữ cứng vì khác với Hiragana là những chữ cái với nét chữ mèm dẻo, linh hoạt, Katakana được viết bằng nét ngắn, thẳng, dứt khoát. Katakana là bảng chữ cái bắt buộc đối với người học tiếng Nhật cơ bản vì hệ thống chữ Katakana được dùng để cấu tạo nên các từ mượn tiếng Anh mà tiếng Nhật lại có một số lượng khá lớn các từ mượn tiếng Anh được người Nhật dùng thông dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- Kanji: là chữ Hán, mượn từ Trung Quốc, đóng vai trò chính trong việc cấu tạo phần ngữ nghĩa cho câu. Việc học Kanji khá phức tạp và đòi hỏi một khối lượng từ vựng khá lớn về quy tắc viết cơ bản, các nét cơ bản, cách viết chữ Hán đẹp, 60 bộ thủ. Bạn sẽ làm quen với mặt chữ và nghĩa Hán Việt của 1000 – 2000 chữ Hán.
- Romaji: là chữ la tinh.
VD: 今晩は彼氏とレストランで食事します. (konban ha kareshito resutorande shokujishimasu – Tối nay tôi sẽ ăn tại nhà hàng với bạn trai.)
Trong đó:
- Hiragana (chữ mềm): は、と、で、します): chữ dùng để ghi lại cách đọc chữ Hán, cấu trúc ngữ pháp.
- Katakana (chữ cứng) : レストランーRestaurant: ghi lại từ ngoại lai
- Kanji (Chữ Hán): 今晩、彼氏、食事: ghi lại các chữ Hán có nguồn gốc từ Trung Quốc và do người Nhật sáng tạo:
- Romaji : konban ha kareshito resutorande shokujishimasu: ghi lại cách đọc bằng chữ Latinh, (khi phiên âm, hay giúp cho người nước ngoài học tiếng Nhật)
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó, trong đó khó nhất là hệ thống chữ Hán, ngữ pháp khác so với tiếng Việt và tiếng Anh. Tuy nhiên, do sự mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế của Nhật Bản mà số lượng người học tiếng Nhật của các nước trên thế giới ngày càng tăng. Tại Việt Nam, tiếng Nhật được công nhận là 1 trong 5 ngoại ngữ được giảng dạy tại 19 trường trung học cơ sở, 12 trường trung học phổ thông và nhiều trường đại học trên cả nước. Ngoài ra, rất nhiều trung tâm tiếng Nhật được mở ra để đáp ứng nhu cầu học tiếng Nhật.
Trình độ sơ cấp tiếng Nhật
Phân cấp sơ cấp là trình độ thấp và dễ nhất học tiếng Nhật tương đương với cấp độ Kyu của N4, N5 bằng các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Bạn sẽ học qua giáo trình Minna no nihongo Sơ cấp (Từ vựng, Ngữ Pháp, Nghe, Nói, Đọc, Viết) & Kanji Look and Learn (chữ Hán).
Cấp độ N5 là trình độ sơ cấp 1, bắt đầu học từ bảng chữ cái Hiragana và Katakana, một số mẫu câu đơn giản thường dùng trong cuộc sống hàng ngày và học những chữ hán đơn giản, ít nét viết. Cấp độ N4 là trình độ sơ cấp 2 trong quá trình học tiếng Nhật, tiếp tục học lên những mẫu ngữ pháp thường xuyên dùng trong cuộc sống hàng ngày và trong công việc. Học tiếp những chữ Hán khó hơn cấp độ N5. Khi các bạn học hết 50 bài trong giáo trình Minnanonihongo sẽ là trình độ N4, lúc này các bạn đã nắm được khá nhiều từ vựng (khoảng 2000 từ) và các mẫu câu cơ bản và có thể giao tiếp được với người Nhật.
Việc học tiếng Nhật thông qua: Nghe – Nói – Đọc – Viết không chỉ là học trong sách Kanji Look and Learn hay Minna no nihongo mà bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi ở bất kỳ đâu và bất cứ cái gì để hình thành việc Nghe, Nói, Đọc, Viết tiếng Nhật thành một phản xạ.
Xem thêm: Tiếng Nhật N5 là gì? Lộ trình học tiếng Nhật N5 hiệu quả nhất
Trình độ trung cấp tiếng Nhật
Trình độ trung cấp học tiếng Nhật tương ứng với cấp độ N2, N3 dành cho bạn đã hoàn thành xong chương trình sơ cấp (tương đương 50 bài giáo trình Minna no Nihongo). Các bạn sẽ được trang bị kiến thức theo giáo trình Chuu kyuu e ikou – giáo trình tổng hợp tất cả kiến thức khóa học Tiếng Nhật sơ cấp và trang bị kiến thức cho trình độ trung cấp.
Ở trình độ trung cấp, bạn đã có thể cảm nhận được tiếng Nhật, nắm được các kiến thức cơ bản về phong tục tập quán sinh hoạt của người Nhật, có thể viết được luận văn ngắn và truyền đạt cho người khác một cách chính xác những nội dung mình muốn nói.
Cấp độ N3 là trình độ trung cấp 1, dựa trên nền tảng của trình độ sơ cấp bạn học thêm khoảng 100 mẫu ngữ pháp và nhiều từ vựng, chữ Hán. Trình độ tiếng Nhật N3 được dùng trong giao tiếp hàng ngày và trong công việc.
Xem thêm: Tiếng Nhật N3 là gì? Lộ trình học tiếng Nhật N3 tốt nhất
Cấp độ N2 là nâng cao các kỹ năng về mặt ngữ pháp và chữ Hán, tương đương với trình độ trung học phổ thông tại Nhật Bản, Nó được dùng trong văn viết và trong các bài phát biểu trang trọng.
Trình độ cao cấp tiếng Nhật
Trình độc cao cấp của người học tiếng Nhật là cấp độ N1. Đây là cấp độ khó nhất và nếu đạt được thì mọi cơ hội việc làm, du học ở Nhật Bản đều mở rộng với bạn bởi bạn sẽ học thêm gần 100 mẫu ngữ pháp, từ vựng, chữ Hán khó nhắn. Bạn được tham gia vào các giờ học tại các trường đại học của Nhật, và có được khả năng làm việc thực tế tại các công ty tại Nhật Bản.
4 Trình độ cơ bản của người học tiếng Nhật với cấp độ N5, N4, N3, N2, N1 sẽ giúp bạn hoàn thành chặng đường học tiếng Nhật và làm việc trong suốt đời cùng với kiến thức, kỹ năng và trình độ chuyên môn tại Nhật Bản.
Xem thêm:
- Cài đặt phần mềm gõ tiếng Nhật trên điện thoại, máy tính
- Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Là Gì? Hiragana, Katakana và Kanji
- Học tiếng Nhật cấp tốc
- 100 từ vựng thời gian và cách nói giờ bằng tiếng Nhật