Cơ sở nền tảng giúp bạn giỏi tiếng Nhật: Từ vựng – Ngữ Pháp – Chữ Hán

admin Phần mềm gõ tiếng Nhật 2704 Views

5/5 - (2 bình chọn)

3 Cơ sở nền tảng giúp bạn giỏi tiếng Nhật: Từ vựng – Ngữ Pháp – Chữ Hán

Khi học tiếng Nhật, để giỏi, thành thạo nó bạn cần rèn luyện 4 kỹ năng cơ bản nhất nghe – nói – đọc – viết và cơ sở nền tảng của 4 kỹ năng đó chính 3 cơ sở: Từ vựng – Ngữ pháp – chữ Hán. Trong quá trình xây dựng cơ sở, rèn luyện kỹ năng ấy chính là việc học: Từ vựng, ngữ pháp, chữ Hán, nghe, nói, đọc, viết.

Nền tảng từ vựng tiếng Nhật là gì và cách học từ vựng nhanh nhất

Tiếng Nhật là ngôn ngữ được sử dụng tại Nhật Bản và những cộng đồng di cư Nhật Bản khắp thế giới. Nếu tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập thì tiếng Nhật là một ngôn ngữ chắp dính nổi bật với hệ thống các nghi thức nghiêm ngặt và rành mạch, trong đó hệ thống kính ngữ phức tạp thể hiện bản chất thứ bậc của xã hội Nhật Bản.

Xem thêm: 100 Cách học tiếng Nhật hiệu quả nhất 2018

Từ vựng tiếng Nhật được viết kết hợp 3 kiểu chữ:

Kanji: 漢字 – “Hán tự” – kiểu Nhật Bản. Dùng để viết các từ Hán (mượn của Trung Quốc) hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa.

Chữ tượng thanh gồm 2 kiểu chữ: 


+ Kana (“giả danh”, là đơn âm mềm Hiragana, 平仮名(Bình giả danh)/ ひらがな ):  Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động tự, tính từ…

+ Katakana (đơn âm cứng, 片仮名 (Phiến giả danh)/ カタカナ): dùng để phiên âm tiếng Quan Thoại.

Từ vựng tiếng Nhật chịu ảnh hưởng lớn từ những từ mượn của các ngôn ngữ khác như: tiếng Hán, hệ ngôn ngữ Ấn – Âu (chủ yếu là tiếng Anh) và tiếng Hà Lan (như bīru (từ bier; “bia”) và kōhī (từ koffie; “cà phê”).

Xem thêm: Vượt qua trình độ N4 tiếng Nhật trong vòng một nốt nhạc

Để học từ vựng tiếng Nhật nhanh nhất bạn nên:

Áp dụng vào thực thế để nhớ lâu hơn: Bằng cách áp dụng học nhớ từ và đặt câu theo tình huống thực thế. Nếu chỉ học và nhớ đơn lẻ bạn sẽ rất nhanh quên cũng như không nắm được ý nghĩa của nó. Vì vậy, việc nhớ từ theo câu sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn, hiểu được ý nghĩa của từ.

Thường xuyên sử dụng các từ vựng tiếng Nhật: Khoảng 30 lần bạn sử dụng từ vựng đó sẽ trở thành phản xạ tự nhiên. Trong cuộc sống hàng ngày, bạn lưu tâm và dùng nó đặt thật nhiều câu bạn sẽ nhớ rất lâu. Ví dụ: Hitsuji (con cừu), bình thường bạn sẽ không nhắc tới từ này nhiều nên có khi dù bạn học tiếng Nhật vài năm nhưng cũng k biết nghĩa của nó.

Vận dụng linh hoạt trí tưởng tượng và các giác quan: khi đó bạn sẽ có thật nhiều cơ hội giao tiếp tiếng Nhật bằng vốn từ vựng của mình. Mặt khác, bạn có thể học từ vựng thật nhanh thông qua các hình ảnh, bài hát, … giúp bạn nhớ nhanh và ấn tượng sâu.

Không nhồi nhét từ vựng mà học và ôn luyện đều đặn: Bạn có thể nhớ nhiều từ vựng tiếng Nhật cùng 1 lúc nhưng sau đó bạn cũng có thể quên ngay. Đó chỉ là trí nhớ ngắn hạn của bạn vì vậy bạn nên học đều đặn mỗi ngày 1 lượng từ vựng nhất định kết hợp với định kỳ ôn lại 3 ngày, 1 tuần, 1 tháng,…

Trong Daijiten (Đại từ điển) do Nhà xuất bản Heibon xuất bản có khoảng 70 vạn từ. Từ điển Kokugo jiten (Quốc ngữ từ điển) của Nhà xuất bản Iwanami có 5 vạn 7 ngàn từ. Từ vựng tiếng Nhật được đánh giá khá khó và nhiều nhưng nếu bạn có phương pháp học đúng bạn sẽ chẳng lo ngại hệ thống từ vựng này.

Xem thêm: Tổng hợp 9 Bí Kíp Đỗ N3 tiếng Nhật 100%

Nền tảng và đặc tính ngữ pháp tiếng Nhật

Với những dạng biến đổi động từ và sự kết hợp từ vựng để chỉ mối quan hệ giữa người nói, người nghe, người được nói đến trong giao tiếp, ngữ pháp tiếng Nhật khá khó và cũng là cách thức để hiểu ngôn ngữ và xã hội Nhật Bản.

7 đặc tính ngữ pháp tiếng Nhật:

Thuộc từ: để ở cuối câu

Động từ: không chia theo danh xưng, giống sinh học và số lượng

Mạo từ: không có

Danh từ: đại đa số không có số nhiều

Trợ từ: đặt ở cuối chữ hay cuối câu, biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu, gia tăng nhiều nghĩa

Chủ từ, túc từ: thường giản lược nếu đã hiểu chúng là gì trong câu

Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい”  và thể lịch sự “てねいけい ”  trong đàm thoại tùy trường hợp sử dụng

3 Loại văn tự của ngữ pháp tiếng Nhật: Văn phạm tiếng Nhật thường được viết bởi cả ba loại văn tự, nhưng khi viết tên người hay tên địa danh nước ngoài thì ta sử dụng Katakana.

Hiragana (ひらがな )

Katakana (カタカナ )

Kanji (漢字 – Hán tự)

Xem thêm: Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji đầy đủ

Ngoài ba loại văn tự thường xuyên xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Nhật ra, còn có một loại văn tự nữa là Romanji (ローマンジ). Đây là loại chữ chỉ xuất hiện trên các trang báo, sách hay khu vực ngoại quốc chứ ngữ pháp tiếng Nhật không sử dụng loại văn tự này do đây là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Như vậy, trật tự từ tiếng Nhật cơ bản là: Chủ ngữ – Tân ngữ – Động từ. Sự liên kết chủ ngữ, tân ngữ hay các yếu tố ngữ pháp khác thường được đánh dấu bằng trợ từ joshi (助詞), hay teniwoha (てにをは) làm hậu tố cho các từ mà nó bổ nghĩa, do còn gọi là hậu vị từ. Cấu trúc câu cơ bản là: chủ đề – bổ đề.

Ví dụ: Kochira-wa Tanaka-san desu. (こちらは田中さんです) Kochira (“đây”) là chủ đề của câu, được chỉ ra bởi trợ từ -wa. Động từ là desu, một hệ động từ, thường được dịch là “là” hoặc “nó là” (dù có nhiều động từ có thể dịch nghĩa “là”). Cụm từ Tanaka-san desu là bổ đề. Câu này có thể dịch một cách đại khái là “Người này, (đó) là Ông/Bà/Cô Tanaka”.

Xem thêm: Gõ tiếng Nhật trên Windows 7, win10 qua 3 bước đơn giản

Chữ Hán – Kanji trong tiếng Nhật

Chữ Kanji (hay còn gọi là chữ Hán) chiếm 80% trong tiếng Nhật. Bảng chữ cái Kanji hiệu quả nhất đó chính là tưởng tượng với những hình ảnh trong cuộc sống thường ngày. Đây cũng là đặc điểm chung của chữ tượng hình.
Cấu tạo chữ Hán – Kanji trong tiếng Nhật gồm: 6 cách tạo nên nhưng ta thường dùng 4 cách đầu còn 2 cách cuối chủ yếu dùng chơi chữ:

Lục thư: tượng hình, chỉ sự, hội ý, hình thanh, chuyển chú và giả tá.

Tượng hình: là vẽ giống hình vật thực , như Nhật 日(mặt trời) , nguyệt 月 (mặt trăng).

Chỉ sự: vẽ trừu tượng , như Thượng 上 (trên) , Hạ下 (dưới)…

Hội ý: là ghép hai hay nhiều ký tự tượng hình để biểu thị ý nghĩa chữ muốn có. Như chữ Lâm 林 (hai chữ mộc là hai cây ý nói nhiều cây hợp lại thành rừng) , Minh 明 (nhật nguyệt mà hợp lại thì còn gì sáng bằng) …

Hình thanh: là do chữ tượng hình kết hợp lại, trong đó một chữ chỉ âm và một chữ chỉ ý nghĩa.

Chuyển chú: là lối dùng chữ có cùng một bộ thủ, thanh âm gần nhau, ý nghĩa giống nhau, có thể chú thích cho nhau . Ví dụ như chữ Khảo 考và Lão 老 có âm gần nhau vừa có nghĩa là ” già ” nên có thể dùng làm 1 cặp chuyển chú.

Giả tá: là dùng chữ đồng âm thay cho chữ có nghĩa mới , mà không cần phải tạo ra chữ mới (tốn chất xám ). Ví dụ như mượn chữ Trường 長 là dài làm chữ Trưởng 長 là lớn.
Từ vựng – Ngữ Pháp – Chữ Hán chính là 3 cơ sở nền tảng giúp bạn thành thạo tiếng Nhật. Bài viết trên giúp bạn hiểu rõ 3 yếu tố đó là gì và việc tiếp theo hãy bắt tay vào học tiếng Nhật nhé!

Xem thêm: Học giao tiếp tiếng Nhật trên di động với hơn 2000 câu hội thoại giao tiếp cơ bản

HostvnDownload Unikey Xem thêm: Download tải WinRAR 5.31 mới nhất 2016 Full Crack Windows XP/7/8/10, Download tải WinZIP 20 phần mềm tốt nhất cho nén file 2016, Dạy Học mat xa, dạy massage body, Mi Katun