Bảng Chữ Cái Tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm?

Nguyễn Thị Trang Phần mềm gõ tiếng Việt 14719 Views

5/5 - (2 bình chọn)

Tiếng Việt của chúng ta rất giàu đẹp, đó là điều mà ai cũng biết và cũng đã được lịch sử văn học Việt Nam chứng minh. Bảng chữ cái tiếng Việt đã trải qua rất nhiều lần cải cách, có những thay đổi nhất định về mặt kí tự và chữ cái nhưng về bản chất, vẫn giữ được những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. Thế bạn đã biết bảng chữ cái tiếng Việt của chúng ta có bao nhiêu chữ cái, bao nhiêu nguyên âm và thế nào là nguyên âm chưa? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

Có thể bạn quan tâm:

03 sai lầm khi dạy con học Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

Nguyên âm là gì?

Nguyên âm là gì? Bảng Chữ Cái Tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm?

Trong bảng chữ cái, nguyên âm hay còn được gọi là mẫu âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói được phát âm với thanh quản mở, không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất kì điểm nào ở thanh môn 

Trong bảng chữ cái, nguyên âm hay còn được gọi là mẫu âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói được phát âm với thanh quản mở, không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất kì điểm nào ở thanh môn.

Cách sử dụng bảng chữ cái tiếng Việt, đặc biệt là việc phân biệt và sử dụng đúng các nguyên âm là vô cùng quan trọng. Cho đến hôm nay, thậm chí chúng ta vẫn còn sử dụng không chính xác nguyên âm, phụ âm. Vậy nên việc dạy lại cho con trẻ về bảng chữ cái sẽ còn tồn đọng những bất cập. Chính vì thế, bạn cần nắm thật kĩ những vấn đề về cách sử dụng bảng chữ cái tiếng Việt, về cách sử dụng nguyên âm, phụ âm trước khi muốn dạy trẻ học chữ nhé.

Xem thêm:

02 cách giúp bé học Bảng Chữ Cái “dễ như trở bàn tay”

Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ cái?

Nguyên âm là gì? Bảng Chữ Cái Tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm?

Bộ GD&ĐT đã có công văn chính thức gửi đến các đơn vị về việc sử dụng bảng chữ cái chuẩn trong giáo dục và đời sống thì bảng chữ cái tiếng Việt gồm có 29 chữ cái bao gồm chữ cái in hoa và chữ cái in thường

Mặc dù đã trải qua nhiều lần cải cách nhưng sau tất cả những sự thay đổi đó thì mới đây, Bộ GD&ĐT đã có công văn chính thức gửi đến các đơn vị về việc sử dụng bảng chữ cái chuẩn trong giáo dục và đời sống thì bảng chữ cái tiếng Việt gồm có 29 chữ cái bao gồm chữ cái in hoa và chữ cái in thường.

Quan trọng, để có thể dạy con và hiểu được chương trình học của con khi mới bước vào lớp 1, các bậc phụ huynh cần biết được chính xác bảng chữ cái tiếng Việt có 29 chữ cái nhé. Trong đó thì nguyên âm và phụ âm là phần không thể thiếu trong bảng chữ cái. Để có thể dạy con học chữ cái, học cách để hình thành tiếng, câu hoàn chỉnh thì việc tìm hiểu về các nguyên âm, phụ âm; về cách sử dụng chúng là vô cùng quan trọng. Có rất nhiều người không hiểu đúng và cũng chưa sử dụng bảng chữ cái tiếng Việt đúng cách đã dẫn đến việc dạy con không đúng. Đây là điều mà các bậc phụ huynh cần đặc biệt quan tâm.

Xem thêm:

Đừng cho trẻ Viết Bảng Chữ Cái Lớp 1 sớm vì những lý do sau

Bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm?

Nguyên âm là gì? Bảng Chữ Cái Tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm?

Bảng chữ cái tiếng Việt của chúng ta có những mối quan hệ phức tạp những nguyên âm, phụ âm và cách phát âm của chúng

Nói như vậy chắc bạn cũng còn mông lung về khái niệm nguyên âm lắm phải không? Chúng ta hãy đi vào chi tiết để hiểu rõ hơn về nguyên âm và xem xem trong bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu nguyên âm nhé.

Xét trong bảng chữ cái chuẩn thì về mặt chữ viết sẽ có 12 nguyên âm đơn, đó là a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. Xét về mặt ngữ âm thì có 11 nguyên âm đơn, đó là A, Ă, Â, E, Ê, I/Y, O, Ô, Ơ, U, Ư; bởi vì chữ y và chữ i có cách đọc như nhau nên sẽ giảm đi một nguyên âm so với chữ viết. Đây chính là những nguyên âm đơn trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Ngoài ra, trong tiếng Việt còn có đến 32 nguyên âm đôi, đó là AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊ/YÊ, IU, OA, OĂ, OE, OI, ÔI, ƠI, OO, ÔÔ, UA, UĂ, UÂ, ƯA, UÊ, UI, ƯI,UO, UÔ, UƠ, ƯƠ, ƯU, UY; 13 nguyên âm ba, đó là IÊU/YÊU, OAI, OAO, OAY, OEO, UAO, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA, UYÊ, UYU.

Trong những nguyên âm đơn, nguyên âm đôi và nguyên âm ba trên có thì 12 nguyên âm bắt buộc phải thêm phần âm cuối. Những nguyên âm bắt buộc phải thêm nguyên âm cuối hoặc phụ âm cuối là Â, IÊ,UÂ,UÔ,ƯƠ,YÊ. Những nguyên âm bắt buộc phải thêm phụ âm cuối là Ă, OĂ, OO, ÔÔ, UĂ, UYÊ. Có 4 nguyên âm ghép có thể đứng một mình, có thể thêm âm đầu, âm cuối hoặc cả đầu lẫn cuối đó là OA, OE, UÊ, UY. Và như vậy thì có đến 29 nguyên âm ghép không được thêm phần âm cuối đó là AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊU/YÊU, IU, OI, ÔI, ƠI, OAI, OAO, OAY, OEO, ƯA, UI, ƯI, ƯU, UƠ, UAI, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA và UYU.

Bạn có thấy phức tạp với những vấn đề xoay quanh nguyên âm trong bảng chữ cái của chúng ta không? Thật sự mà nói thì ngôn ngữ của chúng ta có những mối quan hệ phức tạp những nguyên âm, phụ âm và cách phát âm của chúng. Có thể thấy, một nguyên âm có thể biểu thị cho vài cách phát âm khác nhau, điều này tùy thuộc vào nguyên âm đó đang nằm trong nguyên âm đơn, nguyên âm đôi hay nguyên âm ba,… Nhưng đừng lo lắng, chỉ cần bạn để ý một chút thôi thì việc này sẽ không thể nào làm khó bạn được đâu.

Bạn nên biết:

Bố mẹ cần rèn viết chữ đẹp cho con ngay từ bây giờ

Tạm kết

Tiếng Việt của chúng ta giàu có và phong phú là ở những chỗ đó. Qua bài viết trên, bạn đã biết được thế nào là nguyên âm và sự phong phú, đa dạng của nguyên âm chưa? Để cập nhật thêm những bài viết mới hay nhất về bảng chữ cái tiếng Việt, bạn đừng quên cập nhật thường xuyên tại đây nhé.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết này nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 mẹo dạy bé Bảng Chữ Cái Tiếng Anh hiệu quả

HostvnDownload Unikey Xem thêm: Download tải WinRAR 5.31 mới nhất 2016 Full Crack Windows XP/7/8/10, Download tải WinZIP 20 phần mềm tốt nhất cho nén file 2016, Dạy Học mat xa, dạy massage body, Mi Katun